Phần cứng Game_Boy

Hộp băng màu xám tiêu chuẩn cho các trò chơi Game Boy gốc, mặc dù các màu sắc và hình dạng khác cũng phát hành song song

Game Boy có bốn nút thao tác có nhãn "A", "B", "START" và "SELECT", cũng như một miếng đệm định hướng (d-pad). [16] Có một nút điều chỉnh âm lượng ở cạnh phải của thiết bị và một nút xoay tương tự ở cạnh trái để điều chỉnh độ tương phản . [17] Ở đầu Game Boy, là một công tắc bật tắt trượt và khe cắm cho hộp băng Game Boy. [18] Công tắc bật tắt bao gồm khóa vật lý để ngăn người dùng lắp hoặc tháo băng trong khi thiết bị được bật. Nintendo khuyên người dùng nên để một băng trong khe để ngăn bụi bẩn xâm nhập vào máy. [19]

Game Boy cũng có các đầu nối vào và / hoặc đầu ra tùy chọn. Ở phía bên trái của máy là một cổng 3,5 mm × 1,35 mm DC cho phép người dùng sử dụng một thiết bị pin có thể sạc lại hoặc AC adapter (được bán riêng) thay vì bốn pin AA . [20] Game Boy yêu cầu 6V DC ít nhất 150 mA [21] Một giắc cắm tai nghe stereo 3.5 mm được đặt ở cạnh dưới cho phép người dùng nghe âm thanh bằng tai nghe đi kèm hoặc loa ngoài. [22]

Phía bên phải của máy là một cổng cho phép người dùng kết nối với Game Boy khác thông qua cáp liên kết, miễn là cả hai người dùng đang chơi cùng một trò chơi. [23] Cổng cũng có thể được sử dụng để kết nối Máy in Game Boy. Cáp liên kết ban đầu được thiết kế để người chơi chơi các trò chơi hai người đối đầu như Tetris. Tuy nhiên, nhà phát triển trò chơi Satoshi Tajiri sau này đã sử dụng công nghệ cáp liên kết như một phương thức giao tiếp và kết nối mạng trong loạt trò chơi Pokémon nổi tiếng. [24]

Thông sô kỹ thuật

  • CPU: 8-bit Sharp LR35902[25][26] tùy chỉnh, tần số 4.19 MHz. Bộ xử lý này là tương tự Intel 8080 nhưng không đăng ký giới thiệu khi bộ vi xử lý Z80 ra mắt. Tuy nhiên, một số cài đặt của Z80 cải tiến hơn so với 8080, đặc biệt là thao tác hiện hành. Những tính năng bị loại bỏ khỏi Intel 8080 bao gồm cờ chẵn lẻ, một nửa số lần nháy có điều kiện và lệnh I / O. Thay vào đó, I / O được thực hiện thông qua lệnh tải / lưu trữ bộ nhớ. Tuy nhiên, một số tính năng cũng được thêm vào cho cả 8080 và Z80, đáng chú ý nhất là lệnh tải / lưu trữ mới để tối ưu hóa quyền truy cập vào các thanh ghi ánh xạ bộ nhớ. IC cũng chứa thế hệ âm thanh tích hợp..
  • RAM: 8 KiB S-RAM nội bộ (có thể được mở rộng lên tới 32 KiB)
  • Video RAM: 8 Kib nội bộ
  • ROM: On-CPU-Die 256-byte bootstrap;[27] 32 KiB, 256 KiB, 512 KiB, 1 , MiB, 2 MiB, 4 MiB và băng 8 MiB
  • Âm thanh: Phát sóng 2 xung điện, 1 mẫu sóng PCM 4 bit (64 mẫu 4 bit được phát trong kênh 1 × 64 bank hoặc 2 × 32 bank), 1 bộ tạo nhiễu và một đầu vào lấy âm thanh từ băng.[28] Máy chỉ có một loa, nhưng tai nghe xuất ra âm thanh nổi.
  • Hiển thị: STN LCD tương phản[29] 160 × 144 điểm ảnh
  • Tốc độ khung hình: Khoảng 59.7 khung mỗi giây
  • Thời gian chờ: Khoảng 1,1 ms[30]
  • Kích thước màn hình : đường chéo 66 mm (2.6 in)
  • Bảng màu: 2-bit(4 sắc "màu xám" {từ xanh nhạt tới xanh đen đậm ô-liu}) (Tham khảo:  0x0  0x1  0x2  0x3  (Pocket:  0x0  0x1  0x2  0x3 ))
  • Giao tieố: 2 Game Boy có thể được liên kết với nhau thông qua các cổng nối tiếp tích hợp, tối đa 4 ,với bộ chuyển đổi 4 người chơi DMG-07. Và tối đa 16.
  • Nguồn: 6 V, 0.7 W (4 pin AA đem lại khoảng 15 giờ chơi)[29]
  • Kích thước: 90 mm (W) × 148 mm (H) × 32 mm (D) / 3.5" × 5.8" × 1.3"[29]
  • Trọng lượng: 220 g[31]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Game_Boy http://www.8bitcollective.com/wiki/index.php?title... http://www.allgame.com/platform.php?id=20 http://www.atariage.com/Lynx/history.html http://images.businessweek.com/ss/06/10/game_conso... http://www.elspa.com/?i=3944 http://www.google.com/patents?vid=D318884 http://ds.ign.com/articles/115/1153010p1.html http://www.ign.com/articles/2009/07/27/ign-present... http://www.japanesenintendo.com/post/155107688449 http://www.mobygames.com/game/gameboy/yakuman